Câu hỏi: Chào Công ty tư vấn đầu tư Hà Thị! Tôi muốn hỏi về hình thức sử dụng từng loại đất đối với doanh nghiệp có 100% vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam?
Trả lời: Chào bạn, cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đề nghị tư vấn luật đến Bộ phận luật sư tư vấn pháp luật của Hà Thị. Nội dung câu hỏi của bạn đã được đội ngũ luật sư của Chúng tôi nghiên cứu và trả lời cụ thể như sau:
Luật đất đai 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013 (sau đây gọi tắt là Luật Đất đai), quy định về sử dụng từng loại đất đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam, như sau:
1. Đất nông nghiệp:
Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài có nhu cầu sử dụng đất để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối thì được Nhà nước xem xét cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư (Khoản 1 Điều 133 Luật Đất đai)
2. Đất rừng sản xuất:
Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được Nhà nước giao đất, cho thuê đất rừng sản xuất theo quy định tại điểm a và điểm b khoản 2 Điều 135 Luật Đất đai thì được sử dụng diện tích đất chưa có rừng để trồng rừng hoặc trồng cây lâu năm; doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài sử dụng đất rừng sản xuất được kết hợp kinh doanh cảnh quan, du lịch sinh thái - môi trường dưới tán rừng (Khoản 2, 3 Điều 135 Luật Đất đai)
3. Đất làm muối:
Đất làm muối được Nhà nước cho thuê đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài để thực hiện dự án đầu tư sản xuất muối (Khoản 1 Điều 138 Luật Đất đai)
4. Đất có mặt nước nội địa:
Ao, hồ, đầm được Nhà nước cho thuê đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài để thực hiện dự án đầu tư nuôi trồng thủy sản, sản xuất nông nghiệp hoặc nông nghiệp kết hợp với mục đích phi nông nghiệp (Khoản 1 Điều 139 Luật Đất đai)
5. Đất có mặt nước ven biển:
Đất có mặt nước ven biển được Nhà nước cho thuê đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài để sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản, sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, làm muối, phi nông nghiệp (Khoản 1 Điều 140 Luật Đất đại)
6. Đất bãi bồi ven sông, ven biển:
Đất bãi bồi ven sông, ven biển được Nhà nước cho thuê đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài để thực hiện dự án đầu tư sản xuất, kinh doanh nông nghiệp, phi nông nghiệp (Khoản 3 Điều 141 Luật Đất đai)
7. Đất khu công nghiệp, khu chế xuất, cụm công nghiệp, làng nghề:
Nhà nước cho thuê đất đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài để đầu tư xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất. Đối với phần diện tích thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm thì người được Nhà nước cho thuê đất có quyền cho thuê lại đất với hình thức trả tiền thuê đất hàng năm; đối với phần diện tích thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê thì người được Nhà nước cho thuê đất có quyền cho thuê lại đất với hình thức trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê hoặc trả tiền thuê đất hàng năm. Nhà đầu tư được miễn tiền thuê đất đối với diện tích đất xây dựng kết cấu hạ tầng sử dụng chung trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất (Khoản 2 Điều 149 Luật Đất đai)
8. Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm:
Đất, đất có mặt nước để khai thác nguyên liệu được Nhà nước cho thuê đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được phép thực hiện dự án đầu tư khai thác nguyên liệu để sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm (Khoản 2 Điều 154 Luật Đất đai)
9. Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng:
Nhà nước cho thuê đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối thu tiền thuê đất hàng năm đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài để thực hiện dự án đầu tư nuôi trồng thủy sản (Điểm c khoản 1 Điều 163 Luật Đất đai).
Trên đây là hình thức sử dụng từng loại đất đối với doanh nghiệp có 100% vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam. Mọi vướng mắc bạn vui lòng trao đổi trực tiếp với bộ phận luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài gọi số: 0943891828 hoặc qua email, wechat, zalo để nhận được sự tư vấn, hỗ trợ từ Hà Thị.
Rất mong nhận được sự hợp tác!
Trân trọng./.
Tin liên quan