Thủ tục xin visa lao động cho cá nhân nước ngoài muốn vào Việt Nam làm việc

Date27/04/2018 | 14:23

 

 

I. CƠ SỞ PHÁP LÝ
Nghị định 11/2016/NĐ-CP ban hành ngày 03 tháng 02 năm 2016 quy định về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam được sửa đổi bổ sung bởi Nghị định 140/2018/NĐ-CP có hiệu lực 2018.
Thông tư 40/2016/TT-BLĐTBXH hướng dẫn thi hành một số điều của NĐ số 11/2016/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ Luật lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam
Thông tư 18/2018/TT-BLĐ TBXH sửa đổi, bổ sung một số điều cảu các thông tư liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ lao động – thương binh và xã hội.
Thông tư 35/2016/TT-BCT quy định việc xác định người lao động nước ngoài di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp thuộc phạm vi mười một ngành dịch vụ trong Biểu cam kết cụ thể về dịch vụ của Việt Nam với Tổ chức Thương mại thế giới không thuộc diện cấp giấy phép lao động do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành. 
Nghị định số 88/2015/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính.
Để xin được visa lao động Việt Nam cho người nước ngoài. Người lao động nước ngoài phải có được Giấy phép lao động hoặc Giấy miễn giấy phép lao động Việt Nam. Sau đó mới làm thủ tục xin visa lao động Việt Nam cho người nước ngoài. Visa lao động “LĐ” có thời hạn không quá 2 năm. Được cấp dựa vào thời hạn của Giấy phép lao động Việt Nam.
II. CÁC TRƯỜNG HỢP CẤP VISA LAO ĐỘNG CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
1. Trường hợp người lao động nước ngoài xin cấp mới lần đầu tại Việt Nam
Đối với trường hợp người lao động nước ngoài xin cấp mới lần đầu tại Việt Nam cần phải chuẩn bị hồ sơ theo Nghị định 70/2023 NĐ-CP sửa đổi bổ sung một số điều của nghị định số 152/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam :
1. Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động theo mẫu số 11/PLI (1)
2. Giấy chứng nhận sức khỏe đầy đủ được cơ quan thẩm quyền cấp và có thời hạn trong 12 tháng theo Bộ Y Tế quy định (2)
3. Phiếu lý lịch tư pháp (3)
4. Văn bản, giấy tờ chứng minh về bằng cấp, kinh nghiệm làm việc liên quan (4)
5. 2 ảnh chân dung kích thước 4×6 phông nền trắng, ảnh chụp trong vòng 6 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ (5)
Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng lao động là người nước ngoài ( trừ những trường hợp không phải xác định nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài) (6)
6. Bản sao chứng thực hộ chiếu theo quy định còn thời hạn ít nhất 6 tháng (7)
7. Các giấy tờ liên quan khác nếu cần (8)
Để hỗ trợ nhanh chóng và kịp thời, quý khách vui lòng liên hệ đến hotline #98 746 86 19 để được sự tư vấn/hỗ trợ của chuyên viên!
2. Trường hợp người lao động nước ngoài đã có GPLĐ nhưng chuyển sang làm việc cho công ty khác cùng vị trí
Đối với những người lao động nước ngoài đã được cấp giấy phép lao động còn hiệu lực, muốn chuyển công việc sang một công ty khác cùng chức danh, quy định tại mục a khoản 9 điều 9 nghị định 152/2020/NĐ-CP, người nước ngoài cần cấp mới giấy phép lao động theo công ty khác bảo lãnh, hồ sơ chuẩn bị bao gồm:
1. Giấy xác nhận của công ty cũ về việc người lao động hiện đang làm việc
2. Các giấy tờ tại khoản (1), (5), (6), (7), (8)
3. Bản sao chứng thực giấy phép lao động đã được cấp
4. Người lao động thay đổi vị trí, chức danh
Đối với người lao động nước ngoài đã được cấp giấy phép lao động, còn hiệu lực mà muốn thay đổi vị trí, chức danh, quy định tại mục b khoản 9 điều 9 nghị định 152/2020/NĐ-CP, người lao động cần chuẩn bị thủ tục sau:
5. Các giấy tờ tại khoản (1), (4), (5), (6), (7), (8)
6. Giấy phép lao động hoặc bản sao có chứng thực giấy phép lao động
3.  Trường hợp người lao động nước ngoài đã có GPLĐ nhưng hết hạn và tiếp tục làm việc  (cấp lại giấy phép lao động) cùng công ty
Theo Điều 16 Nghị định 152/2020/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 70/2023/NĐ-CP quy định về điều kiện được gia hạn giấy phép lao động đối với lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam như sau:
“1. Giấy phép lao động đã được cấp còn thời hạn ít nhất 05 ngày nhưng không quá 45 ngày.
2. Được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài quy định tại Điều 4 hoặc Điều 5 Nghị định này.
3. Giấy tờ chứng minh người lao động nước ngoài tiếp tục làm việc cho người sử dụng lao động theo nội dung giấy phép lao động đã được cấp.”
Theo đó, thủ tục gia hạn giấy phép lao động được quy định như sau:
* Hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép lao động được quy định tại Điều 17 Nghị định 152/2020/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 70/2023/NĐ-CP, bao gồm:
1. Văn bản đề nghị gia hạn giấy phép lao động của người sử dụng lao động theo Mẫu số 11/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 152/2020/NĐ-CP.
2. 02 ảnh màu (kích thước 4 cm x 6 cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu), ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ.
3. Giấy phép lao động còn thời hạn đã được cấp.
4. Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài trừ những trường hợp không phải xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài.
5. Bản sao có chứng thực hộ chiếu hoặc bản sao hộ chiếu có xác nhận của người sử dụng lao động còn giá trị theo quy định của pháp luật.
6. Giấy chứng nhận sức khỏe hoặc giấy khám sức khỏe theo quy định.
7. Một trong các giấy tờ quy định tại khoản 8 Điều 9 Nghị định này chứng minh người lao động nước ngoài tiếp tục làm việc cho người sử dụng lao động theo nội dung giấy phép lao động đã được cấp trừ trường hợp người lao động nước ngoài làm việc theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 2 Nghị định này.
8. Giấy tờ quy định tại các khoản 3, 4, 6 và 7 Điều 17 Nghị định 152/2020/NĐ-CP là 01 bản gốc hoặc bản sao có chứng thực, nếu của nước ngoài thì phải hợp pháp hóa lãnh sự và phải dịch ra tiếng Việt và công chứng hoặc chứng thực trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước ngoài liên quan đều là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại hoặc theo quy định của pháp luật.
* Sau khi chuẩn bị hồ sơ, người sử dụng lao động thực hiện trình tự gia hạn giấy phép lao động theo quy định tại Điều 18 Nghị định 152/2020/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 70/2023/NĐ-CP như sau:
- Trước ít nhất 05 ngày nhưng không quá 45 ngày trước ngày giấy phép lao động hết hạn, người sử dụng lao phải nộp hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép lao động cho Bộ Lao động - Thương binh và xã hội hoặc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội đã cấp giấy phép lao động đó.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép lao động, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội gia hạn giấy phép lao động. Trường hợp không gia hạn giấy phép lao động thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
- Đối với người lao động nước ngoài theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 2 Nghị định 152/2020/NĐ-CP, sau khi người lao động nước ngoài được gia hạn giấy phép lao động thì người sử dụng lao động và người lao động nước ngoài phải ký kết hợp đồng lao động bằng văn bản theo quy định của pháp luật lao động Việt Nam trước ngày dự kiến tiếp tục làm việc cho người sử dụng lao động; Người sử dụng lao động phải gửi hợp đồng lao động đã ký kết theo yêu cầu tới cơ quan có thẩm quyền đã gia hạn giấy phép lao động đó. Hợp đồng lao động là bản gốc hoặc bản sao có chứng thực.
Trên đây là một số lưu ý khi làm thủ tục gia hạn visa lao động cho người nước ngoài tại Việt Nam. Mọi vướng mắc bạn vui lòng trao đổi trực tiếp với bộ phận luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài gọi số: 097468619 hoặc qua email, wechat, zalo để nhận được sự tư vấn, hỗ trợ từ Hà Thị.
Rất mong nhận được sự hợp tác!
Trân trọng.

Đội ngũ tư vấn của chúng tôi

Ls. Hà Ngọc Hạ
Ls. Hà Ngọc Hạ
Ls. Mai Đức Đông
Ls. Mai Đức Đông
Ls. Nguyễn Duy Hạnh
Ls. Nguyễn Duy Hạnh
Ls. Nguyễn Thành Đạt
Ls. Nguyễn Thành Đạt
Ls. Nguyễn Thị Yến
Ls. Nguyễn Thị Yến
Nguyễn Tiến Hoàng
Nguyễn Tiến Hoàng
Ý kiến phản hồi -
Tên của bạn
Điện thoại
Email
Địa chỉ