Trong xu thế hội nhập của nền kinh tế hiện nay, đầu tư nước ngoài là một trong những xu hướng được các nhà đầu tư quan tâm. Một trong những thủ tục để nhà đầu tư nước ngoài được tiến hành đầu tư tại Việt Nam đó là thủ tục xin cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (IRC). Vậy Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư là gì? Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra sao? Dưới đây sẽ là bài viết nhằm giải đáp thắc mắc cho khách hàng của Hà Thị Law.
Về căn cứ pháp lý:
Luật Đầu Tư 2020
Nghị định 31/20201/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật đầu tư
Nghị định 31/2021/NĐ-CP quy định về thẩm quyền, điều chỉnh và thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
1. Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư là văn bản, bản điện tử được các cơ quan có thẩm quyền tại Việt Nam cung cấp cho các tổ chức, cá nhân có vốn đầu tư nước ngoài khi đã đáp ứng được đầy đủ điều kiện để tiến hành các hoạt động đầu tư và kinh doanh hợp pháp tại Việt Nam.
2. Điều kiện xin giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
Các dự án đầu tư phải thuộc dự án đầu tư được chấp thuận chủ trương đầu tư, cụ thể bao gồm:
+ Dự án đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài
+ Dự án đầu tư của tổ chức kinh tế (dự án đầu tư của tổ chức kinh tế mà đầu tư thành lập tổ chức kinh tế khác; đầu tư góp vốn, mua cổ phần,mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế khác; đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC).
Đối với những dự án đầu tư không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư, nhà đầu tư được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư nếu đáp ứng được các điều kiện sau:
- Dự án đầu tư không thuộc ngành. Nghề cấm đầu tư kinh doanh
- Có địa điểm thực hiện dự án đầu tư
- Đáp ứng điều kiện về suất đầu tư trên một diện tích đất, số lượng lao động sử dụng (nếu có)
- Đáp ứng điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài
3. Trình tự - thủ tục xin cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
3.1. Hồ sơ cấp giấy chứng nhận đầu tư
Hồ sơ cấp giấy chứng nhận đầu tư để nộp cho cơ quan chức năng có thẩm quyền bao gồm:
+ Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư
+ Bản sao hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức;
+ Đề xuất dự án đầu tư: Bao gồm các nội dung: Nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án;
+ Bản sao một trong các tài liệu sau: Báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính, bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
+ Đề xuất nhu cầu sử dụng đất; trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mực đích sử dụng đất thì nộp bản sao thoả thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư
+ Giải trình về sử dụng công nghệ đối với dự án có sử dụng công nghệ hạn chế chuyển giao theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ, bao gồm các nội dung: tên công nghệ; thông số kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ chính.
+ Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC
3.2. Thủ tục xin cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
Bước 1: Nộp hồ sơ cho cơ quan có thẩm quyền
Bước 2: Thẩm định hồ sơ
Bước 3: Theo dõi và nhận/trả kết quả
4. Thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
- Ban Quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này.
- Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này.
- Cơ quan đăng ký đầu tư nơi nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư, đặt hoặc dự kiến đặt văn phòng điều hành để thực hiện dự án đầu tư cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư sau đây:
+ Dự án đầu tư thực hiện tại 02 đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên;
+ Dự án đầu tư thực hiện ở trong và ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế;
+ Dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế nơi chưa thành lập Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế hoặc không thuộc phạm vi quản lý của Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.
- Cơ quan tiếp nhận hồ sơ dự án đầu tư là cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, trừ trường hợp quy định tại Điều 34 và Điều 35 của Luật này.
Trên đây là bài viết của Hà Thị Law về thủ tục xin cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, mọi thắc mắc vui lòng quý khách hàng liên hệ với tổng đài tư vấn/zalo tư vấn #0987468619 để được nhận hỗ trợ và giải đáp kịp thời!
Trân trọng cảm ơn!
Tin liên quan