Một số lưu ý khi nhà đầu tư nước ngoài đầu tư vào Việt Nam?

Date21/09/2023 | 14:07

Trong khi sự phát triển của khoa học, công nghệ ngày càng lan rộng trên thế giới thì việc giao thương, buôn bán giữa các quốc gia là một nhu cầu cần thiết không chỉ nhằm hướng đến giao lưu văn hoá, kiến thức mà còn nhằm tìm kiếm thị trường quảng bá sản phẩm, dịch vụ. Do đó, để nhằm đáp ứng thắc mắc của nhà đầu tư nước ngoài khi đầu tư vào Việt Nam, Công ty tư vấn Hà Thị chúng tôi luôn tìm hiểu, cập nhật những thông tin pháp luật về đầu tư nhằm đáp ứng Thị hiếu của doanh nghiệp nói chung và nhà đầu tư nước ngoài nói riêng. Từ đó cung cấp cho nhà đầu tư nước ngoài những thủ tục cần thiết để nhà đầu tư nước ngoài dễ dàng đầu tư vào Việt Nam. Cụ thể một số lưu ý sau đây nhà đầu tư nước ngoài cần chú ý khi tham gia vào thị trường Việt Nam:

Căn cứ pháp luật:

- Luật đầu tư 2014

- Nghị định 31/2021/NĐ-CP

I. Về hình thức đầu tư

(1) Thành lập tổ chức kinh tế mới

Các nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam thường được áp dụng đối với nhà đầu tư nước ngoài là Công ty TNHH 1TV, Công ty CP và Công ty Hợp danh.

Điều kiện: Nhà đầu tư nước ngoài cần phải có dự án đầu tư, thủ tục thực hiện qua 2 bước:

1/ Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (IRC)

2/ Thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

Đối với trường hợp các dự án không thuộc quyết định chủ trương đầu tư thì Nhà đầu tư cần nộp 01 bộ hồ sơ dự án cho Cơ quan đăng ký đầu (Sở kế hoạch và đầu tư).

Hồ sơ bao gồm:

1. Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư

2. Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức;

3. Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án;

4. Bản sao một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;

5. Đề xuất nhu cầu sử dụng đất; trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;

6. Giải trình về sử dụng công nghệ đối với dự án quy định tại điểm b khoản 1 Điều 32 của Luật này gồm các nội dung: tên công nghệ, xuất xứ công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ; thông số kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ chính;

7. Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC

Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ, cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản cho nhà đầu tư và nêu rõ lý do.

(2) Mua bán và sát nhập

Tuỳ vào tỷ lệ sở hữu vốn của nhà đầu tư nước ngoài và ngành nghề kinh doanh, chủ đầu tư có thể thực hiện thủ tục 01 bước hoặc 02 bước (Sơ đồ 2).

(3)Thực hiện dự án đầu tư

Một doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đã được thành lập tại Việt Nam có thể thực hiện nhiều dự án đầu tư, bao gồm thành lập tổ chức kinh tế khác.

Áp dụng thủ tục đầu tư đối với nhà đầu tư trong nước hoặc thủ tục đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài tuỳ vào tỷ lệ sở hữu vốn của phía nước ngoài (Điều 23).

(4) Đầu tư theo hình thức BCC

BCC là hợp đồng được ký giữa các nhà đầu tư nhằm hợp tác kinh doanh, phân chia lợi nhuận, phân chia sản phẩm mà không thành lập tổ chức kinh tế. Các bên tham gia hợp đồng BCC thành lập ban điều phối để thực hiện hợp đồng BCC (Điều 27).

(5) Các hình thức đầu tư, loại hình tổ chức kinh tế mới theo quy định của Chính phủ.

Trừ các dự án đầu tư quy định tại Điều 30 của Luật này, Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư đối với các dự án đầu tư sau đây:

- Dự án đầu tư không phân biệt nguồn vốn thuộc một trong các trường hợp sau đây:

- Dự án đầu tư có yêu cầu di dân tái định cư từ 10.000 người trở lên ở miền núi, từ 20.000 người trở lên ở vùng khác.

- Dự án đầu tư xây dựng mới: cảng hàng không, sân bay; đường cất hạ cánh của cảng hàng không, sân bay; nhà ga hành khách của cảng hàng không quốc tế; nhà ga hàng hóa của cảng hàng không, sân bay có công suất từ 01 triệu tấn/năm trở lên.

- Dự án đầu tư mới kinh doanh vận chuyển hành khách bằng đường hàng không;

- Dự án đầu tư xây dựng mới: bến cảng, khu bến cảng thuộc cảng biển đặc biệt; bến cảng, khu bến cảng có quy mô vốn đầu tư từ 2.300 tỷ đồng trở lên thuộc cảng biển loại I.

- Dự án đầu tư chế biến dầu khí.

- Dự án đầu tư có kinh doanh đặt cược, ca-si-nô (casino), trừ kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài.

Nếu khách hàng cần tư vấn thêm về các nội dung liên quan đến hóa trình thực hiện dự án, Quý khách vui lòng trao đổi trực tiếp với bộ phận luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài gọi số: 097468619 hoặc qua email, wechat, zalo để nhận được sự tư vấn, hỗ trợ từ Hà Thị Law.

 

Đội ngũ tư vấn của chúng tôi

Ls. Hà Ngọc Hạ
Ls. Hà Ngọc Hạ
Ls. Mai Đức Đông
Ls. Mai Đức Đông
Ls. Nguyễn Duy Hạnh
Ls. Nguyễn Duy Hạnh
Ls. Nguyễn Thành Đạt
Ls. Nguyễn Thành Đạt
Ls. Nguyễn Thị Yến
Ls. Nguyễn Thị Yến
Nguyễn Tiến Hoàng
Nguyễn Tiến Hoàng
Ý kiến phản hồi -
Tên của bạn
Điện thoại
Email
Địa chỉ